南定省

越南紅河三角洲省份

南定省越南語Tỉnh Nam Định省南定)是越南紅河三角洲的一個省,省蒞南定市

南定省
Tỉnh Nam Định(越南文)
省南定漢喃文
地圖
南定省在越南的位置
南定省在越南的位置
坐標:20°15′N 106°15′E / 20.25°N 106.25°E / 20.25; 106.25
國家 越南
地理分區紅河三角洲
省會南定市
政府
 • 類型人民議會制度
 • 行政機構南定省人民委員會
面積
 • 總計1,668 平方公里(644 平方英里)
人口(2019年)
 • 總計1,780,393人
 • 密度1,067人/平方公里(2,765人/平方英里)
時區越南標準時間UTC+7
郵政編碼越南語Mã bưu chính Việt Nam07xxx
電話區號228
ISO 3166碼VN-67
車輛號牌18
行政區劃代碼36
民族京族
網站南定省電子信息入口網站

地理 編輯

南定省東北接太平省,西北接河南省,西南接寧平省,東南臨北部灣

歷史 編輯

 
法屬印度支那時期的南定省地圖

1948年1月25日,越南政府將各戰區合併為聯區,戰區抗戰委員會改組為聯區抗戰兼行政委員會。第二戰區、第三戰區和第十一戰區合併為第三聯區,設立第三聯區抗戰兼行政委員會[1],南定省和南定市劃歸第三聯區管轄。

1953年,義興縣7社劃歸懿安縣管轄;義興縣務本縣懿安縣3縣劃歸河南省管轄。

1956年4月,河南省義興縣務本縣懿安縣3縣劃歸南定省管轄。

1957年9月3日,直轄市南定市降為省轄市,劃歸南定省管轄。

1958年11月24日,胡志明簽署敕令,自12月1日起撤銷第三聯區[2]。南定省劃歸中央政府直接管轄。

1964年8月8日,南定市郊區5社劃歸美祿縣管轄[3]

1965年4月21日,河南省和南定省合併為南河省,省蒞南定市[4]

1966年,春長縣膠水縣合併為春水縣

1967年6月13日,美祿縣併入南定市[5]

1968年3月26日,直寧縣7社併入海後縣,剩餘部分與南直縣合併為南寧縣[6]

1975年12月27日,南河省寧平省合併為河南寧省,省蒞南定市[7]

1977年4月27日,南定市9社劃歸平陸縣管轄[8]

1991年12月26日,河南寧省恢復分設為南河省寧平省,南定省區域劃歸南河省,省蒞南定市[9]

1996年11月6日,南河省恢復分設為南定省和河南省,南定省下轄南定市春水縣海後縣義興縣南寧縣懿安縣務本縣1市6縣,省蒞南定市[10]

1997年2月26日,南定市析置美祿縣春水縣分設為春長縣膠水縣海後縣6社劃歸南寧縣管轄,南寧縣分設為南直縣直寧縣[11]

1998年9月24日,南定市被評定為二級城市[12]

2011年11月28日,南定市被評定為一級城市[13]

行政區劃 編輯

南定省下轄1市9縣,省蒞南定市。

注釋 編輯

  1. ^ Sắc lệnh số 120/SL về việc hợp nhất các khu thành liên khu do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2021-12-15). 
  2. ^ Sắc lệnh số 092/SL về việc bãi bỏ cấp hành chính Liên khu 3, Liên khu 4 và Khu Tả ngạn do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2020-03-23). 
  3. ^ Quyết định 210-NV năm 1964 về việc đưa năm xã ngoại thành của thành phố Nam Định về huyện Mỹ Lộc, tỉnh Nam Định do Bộ trưởng Bộ Nội Vụ ban hành. [2020-03-12]. (原始內容存檔於2020-12-18). 
  4. ^ Quyết định 103-NQ-TVQH năm 1965 về việc phê chuẩn việc thành lập các tỉnh Bắc Thái, Nam Hà, Hà Tây và việc sáp nhập xã An Hòa thuộc huyện Thạch Thất, tỉnh Sơn Tây (cũ) vào xã Tiến Xuân thuộc huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành. [2020-03-12]. (原始內容存檔於2017-08-31). 
  5. ^ Quyết định 76-CP năm 1967 về việc hợp nhất huyện Mỹ Lộc và thành phố Nam Định thuộc tỉnh Nam Hà thành một đơn vị hành chính mới lấy tên là thành phố Nam Định do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-12]. (原始內容存檔於2021-02-08). 
  6. ^ Quyết định 41-CP năm 1968 về sáp nhập 7 xã của huyện Trực Ninh vào huyện Hải Hậu thuộc tỉnh Nam Hà và hợp nhất huyện Trực Ninh và huyện Nam Trực thuộc tỉnh Nam hà thành một huyện lấy tên là huyện Nam Ninh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-12]. (原始內容存檔於2021-02-08). 
  7. ^ Nghị quyết về việc hợp nhất một số tỉnh do Quốc hội ban hành. [2020-03-12]. (原始內容存檔於2017-09-03). 
  8. ^ Quyết định 125-CP năm 1977 về việc hợp nhất và điều chỉnh địa giới một số huyện, thị xã thuộc tỉnh Hà Nam Ninh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-12]. (原始內容存檔於2017-09-19). 
  9. ^ Nghị quyết về việc phân vạch lại địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc hội ban hành. [2020-03-12]. (原始內容存檔於2017-09-02). 
  10. ^ Nghị quyết về việc chia và điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc Hội ban hành. [2020-03-12]. (原始內容存檔於2017-08-30). 
  11. ^ Nghị định 19-CP năm 1997 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Nam Định, huyện Hải Hậu, chia các huyện Xuân Thuỷ, Nam Ninh và thành lập thị trấn Thịnh Long thuộc huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định. [2020-03-12]. (原始內容存檔於2021-02-08). 
  12. ^ Quyết định 183/1998/QĐ-TTg công nhận thành phố Nam Định là đô thị loại II do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-12]. (原始內容存檔於2021-02-08). 
  13. ^ Quyết định 2106/QĐ-TTg năm 2011 công nhận thành phố Nam Định là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Nam Định do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-12]. (原始內容存檔於2021-02-08). 

外部連結 編輯